HTML CSS TỪ ZEZO ĐẾN PRO 2023 HTML Styles - Các phong cách trong HTML - CSS

  • 5.0/5.0
  • 2k Đăng ký
  • Học lập trình
  • Tiếng việt

Hướng dẫn mua khoá học

CSS là viết tắt của Casading Style Sheets(Các dải phong cách xếp tầng).

CSS tiết kiệm rất nhiều công việc. Nó có thể điều khiển bố cục của nhiều trang web cùng một lúc.


CSS = Styles and Colors

Manipulate Text
Colors,  Boxes



Tạo kiểu HTML bằng CSS


CSS mô tả cách mà các thành phần HTML được hiển thị trên màn hình, giấy, hoặc các phương tiện truyền thông khác.

CSS có thể được thêm vào thành phần HTML bằng 3 cách:

  • Trên dòng - Bằng cách sử dụng thuộc tính phong cách trong thành phần HTML
  • Nội bộ - Bằng cách sử dụng một thành phần <style> trong phần <head> 
  • Bên ngoài - Bằng cách sử dụng một file CSS bên ngoài

Các phổ biến nhất để thêm CSS, là giữ các phong cách trong các file CSS tách rời.

Tuy nhiên, tại đây chúng ta sẽ tạo kiểu dùng trên dòng và nội bộ, bởi vì nó tường minh, và dễ dàng hơn cho bạn tự thử.

Ghi chú: Bạn có thể học nhiều hơn nữa về CSS trong hướng dẫn về CSS.




Inline CSS


Một CSS trên dòng thường được dùng để áp dụng một phong cách duy nhất cho một phần tử HTML duy nhất.

Một CSS trên dòng dùng thuộc tính phong cách của một thành phần HTML.

Đây là ví dụ đặt màu chữ của thành phần  <h1> thành màu xanh:

ví dụ

<h1 style="color:blue;">This is a Blue Heading</h1>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<h1 style="color:blue;">This is a Blue Heading</h1>

</body>
</html>





Internal CSS


Một CSS nội bộ được dùng dể định nghĩa một phong cách cho một trang HTML duy nhất.

Một CSS nội được định nghĩa trong phần <head> của một trang HTML, bên trong một thành phần <style>:

ví dụ

<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<style>
body {background-color: powderblue;}
h1   {color: blue;}
p    {color: red;}
</style>
</head>
<body>

<h1>This is a heading</h1>
<p>This is a paragraph.</p>

</body>
</html>
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<style>
body {background-color: powderblue;}
h1   {color: blue;}
p    {color: red;}
</style>
</head>
<body>

<h1>This is a heading</h1>
<p>This is a paragraph.</p>

</body>
</html>




External CSS


Một dải phong cách bên ngoài được dùng để định nghĩa cho rất nhiều trang HTML.

Với một dải phong cách bên ngoài, bạn có thể thay đổi giao diện của toàn bộ trang web, bằng cách thay đổi một file!.

Để sử dụng một dải phong cách bên ngoài, thêm một liên kết đến nó trong phần <head> của trang HTML:


ví dụ

<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
  <link rel="stylesheet" href="styles.css">
</head>
<body>

<h1>This is a heading</h1>
<p>This is a paragraph.</p>

</body>
</html>
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
  <link rel="stylesheet" href="styles.css">
</head>
<body>

<h1>This is a heading</h1>
<p>This is a paragraph.</p>

</body>
</html>


Một dải phong cách bên ngoài có thể được viết với bất kì trình soạn thảo văn bản nào. File phải không chứa bất kì code HTML nào, và phải được lưu với một đuôi .css.

"styles.css" sẽ được trông thấy như này:

body {
  background-color: powderblue;
}
h1 {
  color: blue;
}
p {
  color: red;
}




CSS Fonts


Thuộc tính color của CSS định nghĩa màu chữ được dùng.

Thuộc tính font-family của CSS định nghĩa phông chữ được dùng.

Thuộc tính font-size  của CSS định nghĩa kích thước chữ được dùng.

ví dụ

<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<style>
h1 {
  color: blue;
  font-family: verdana;
  font-size: 300%;
}
p  {
  color: red;
  font-family: courier;
  font-size: 160%;
}
</style>
</head>
<body>

<h1>This is a heading</h1>
<p>This is a paragraph.</p>

</body>
</html>
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<style>
h1 {
  color: blue;
  font-family: verdana;
  font-size: 300%;

}
p  {
  color: red;
  font-family: courier;
  font-size: 160%;
}
</style>
</head>
<body>

<h1>This is a heading</h1>
<p>This is a paragraph.</p>

</body>
</html>




CSS Border


Thuộc tính border trong CSS định nghĩa một viền xung quanh một thành phần HTML:

ví dụ

p {
  border: 1px solid powderblue;
}
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<style>
p {
  border: 1px solid powderblue;
}
</style>
</head>
<body>

<h1>This is a heading</h1>

<p>This is a paragraph.</p>
<p>This is a paragraph.</p>
<p>This is a paragraph.</p>

</body>
</html>




CSS Padding


Thuộc tính padding của CSS định nghĩa một phần đệm(khoảng không) giữa văn bản và viền:

ví dụ

p {
  border: 1px solid powderblue;
  padding: 30px;
}
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<style>
p {
  border: 1px solid powderblue;
  padding: 30px;
}
</style>
</head>
<body>

<h1>This is a heading</h1>

<p>This is a paragraph.</p>
<p>This is a paragraph.</p>
<p>This is a paragraph.</p>

</body>
</html>




CSS Margin


Thuộc tính margin trong CSS định nghĩa một phần lề (khoảng không) bên ngoài viền:

ví dụ

p {
  border: 1px solid powderblue;
  margin: 50px;
}
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<style>
p {
  border: 1px solid powderblue;
  margin: 50px;
}
</style>
</head>
<body>

<h1>This is a heading</h1>

<p>This is a paragraph.</p>
<p>This is a paragraph.</p>
<p>This is a paragraph.</p>

</body>
</html>




Thuộc tính id


Để xác định một phong cách cụ thể cho một thành phần đặc biệt, thêm một thuộc tính id vào thành phần:

<p id="p01">I am different</p>


Sau đó định nghĩa một phong cách cho thành phần đó với một id cụ thể:

ví dụ

#p01 {
  color: blue;
}
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<style>
#p01 {
  color: blue;
}
</style>
</head>
<body>

<p>This is a paragraph.</p>
<p>This is a paragraph.</p>
<p id="p01">I am different.</p>

</body>
</html>


Ghi chú: id của một thành phần nên là duy nhất trong một trang, vì bộ chọn id được dùng để chọn một thành phần duy nhất.




Thuộc tính class


Để định nghĩa một phong cách cho các loại thành phần đặc biệt, thêm một thuộc tính class vào các thành phần:

<p class="error">I am different</p>


Sau đó định nghĩa phong cách cho các thành phần với class cụ thể:

ví dụ

p.error {
  color: red;
}
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<style>
p.error {
  color: red;
}
</style>
</head>
<body>

<p>This is a paragraph.</p>
<p>This is a paragraph.</p>
<p class="error">I am different.</p>
<p>This is a paragraph.</p>
<p class="error">I am different too.</p>

</body>
</html>




Các tham chiếu External(External References)


Các dải phong cách có thể được tham chiếu với một URL đầy đủ hoặc một đường dẫn liên quan đến trang web hiện tại.

Ví dụ này sử dụng một URL đầy đủ để liên kết một dải phong cách:

ví dụ

<link rel="stylesheet" href="https://www.w3schools.com/html/styles.css">
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
  <link rel="stylesheet" href="https://www.w3schools.com/html/styles.css">
</head>
<body>

<h1>This is a heading</h1>
<p>This is a paragraph.</p>

</body>
</html>


Ví dụ này liên kết đến một dải phong cách được đặt trong thư mục html trên web site hiện tại:

ví dụ

<link rel="stylesheet" href="/html/styles.css">
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
  <link rel="stylesheet" href="/html/styles.css">
</head>
<body>

<h1>This is a heading</h1>
<p>This is a paragraph.</p>

</body>
</html>


Ví dụ này liên kết đến một dải phong cách được đặt cùng thư mục với trang web hiện tại:

ví dụ

<link rel="stylesheet" href="styles.css">
<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
  <link rel="stylesheet" href="styles.css">
</head>
<body>

<h1>This is a heading</h1>
<p>This is a paragraph.</p>

</body>
</html>


Bạn có thể đọc thêm về các đường dẫn file trong chương HTML File Paths.



Tóm tắt chương


  • Dùng thuộc tính HTML style để tạo kiểu trên dòng
  • Dùng thành phần HTML <style> để định nghĩa CSS nội bộ
  • Dùng thành phần HTML <link> để tham chiếu đên file CSS bên ngoài
  • Dùng thành phần HTML <head> để chứa thành phần <style> và <link>
  • Dùng thuộc tính CSS color cho màu chữ
  • Dùng thuộc tính CSS font-family cho font chữ
  • Dùng thuộc tính CSS font-size cho kích cỡ chữ
  • Dùng thuộc tính CSS border cho viền chữ
  • Dùng thuộc tính CSS padding cho các khoảng không bên trong viền
  • Dùng thuộc tính CSS margin cho các khoảng không bên ngoài viền




Đăng nhập để làm bài kiểm tra

Chưa có kết quả nào trước đó

Nội dung chương trình

HTML Symbols - Các biểu tượng trong HTML

Bắt đầu học


Using Emojis in HTML - Sử dụng biểu tượng cảm xúc trong HTML

Bắt đầu học


HTML Encoding (Character Sets) - Mã hóa HTML (Các bộ ký tự)

Bắt đầu học


HTML Uniform Resource Locators - Bộ định vị tài nguyên đồng nhất trong HTML

Bắt đầu học


HTML Versus XHTML - HTML đấu với XHTML

Bắt đầu học


HTML Forms - Các biểu mẫu trong HTML

Bắt đầu học


HTML Form Elements - Các thành phần biểu mẫu trong HTML

Bắt đầu học


HTML Input Types - Các kiểu input trong HTML

Bắt đầu học


HTML Input Attributes - Các thuộc tính input trong HTML

Bắt đầu học


HTML Input form* Attributes - Các thuộc tính form của thành phần input trong HTML

Bắt đầu học


HTML Paragraphs - Các đoạn văn bản HTML

Bắt đầu học


HTML Styles - Các phong cách của HTML

Bắt đầu học


HTML Text Formatting - Định dạng văn bản trong HTML

Bắt đầu học


HTML Quotation and Citation Elements - Trích dẫn và các thành phần trích dẫn trong HTML

Bắt đầu học


HTML Comments - Các chú thích trong HTML

Bắt đầu học


HTML Colors - Màu trong HTML

Bắt đầu học


HTML RGB and RGBA Colors - Các màu RGB và RGBA trong HTML

Bắt đầu học


HTML HEX Colors - Các màu HEX trong HTML

Bắt đầu học


HTML HSL and HSLA Colors - Các màu HSL và HSLA trong HTML

Bắt đầu học


HTML Styles - Các phong cách trong HTML - CSS

HTML Links - Các liên kết trong HTML

Bắt đầu học


HTML Links - Different Colors | Các liên kết trong HTML - Màu sắc khác nhau

Bắt đầu học


HTML Links - Create Bookmarks | Các liên kết trong HTML - Tạo các dấu trang

Bắt đầu học


HTML Images - Hình ảnh trong HTML

Bắt đầu học


HTML Image Maps - Bản đồ hình ảnh trong HTML

Bắt đầu học


HTML Background Images - Hình nền trong HTML

Bắt đầu học


HTML Picture Element - Các thành phần hình ảnh trong HTML

Bắt đầu học


HTML Tables - Bảng trong HTML

Bắt đầu học


HTML Lists - Các loại danh sách trong HTML

Bắt đầu học


HTML Unordered Lists - Danh sách không theo thứ tự trong HTML

Bắt đầu học


HTML Ordered Lists - Danh sách có thứ tự trong HTML

Bắt đầu học


HTML Other Lists - Các loại danh sách khác trong HTML

Bắt đầu học


HTML Block and Inline Elements - Các thành phần khối và trong hàng HTML

Bắt đầu học


HTML The class Attribute - Thuộc tính Class trong HTML

Bắt đầu học


HTML The id Attribute - Thuộc tính id trong HTML

Bắt đầu học


HTML Iframes

Bắt đầu học


HTML JavaScript

Bắt đầu học


Giới thiệu về HTML5

Bắt đầu học


HTML File Paths - Đường dẫn tệp HTML

Bắt đầu học


HTML - The Head Element | Thành phần Head trong HTML

Bắt đầu học


Trình biên tập HTML

Bắt đầu học


Những thuộc tính cơ bản của HTML

Bắt đầu học


HTML Layout Elements and Techniques - Các thành phần bố cục và kĩ thuật trong HTML

Bắt đầu học


Các phần tử trong HTML

Bắt đầu học


HTML Responsive Web Design - Thiết kế web phản hồi trong HTML

Bắt đầu học


Các thuộc tính trong HTML

Bắt đầu học


Thẻ tiêu đề trong HTML

Bắt đầu học


HTML Computer Code Elements - Các thành phần thuộc mã máy tính trong HTML

Bắt đầu học


HTML Semantic Elements - Các thành phần có ngữ nghĩa trong HTML

Bắt đầu học


HTML Style Guide and Coding Conventions - Hướng dẫn về phong cách và quy ước code trong HTML

Bắt đầu học


HTML Entities - Các thực thể trong HTML

Bắt đầu học


Phản hồi từ học viên

5

(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)

Đánh giá
Câu hỏi thường gặp

B1. Tạo tài khoản -> Sử dụng để học online
B2. Đăng ký học

B3. Hoàn thành mua khoá học

B4. Thanh toán theo hướng dẫn

B5. Đợi chúng tôi kiểm tra thông tin và thêm bạn vào lớp học

Chào mừng các anh chị và các bạn gia nhập đội ngũ Giảng viên Gokisoft. Anh chị vui lòng đăng ký theo hướng dẫn sau:
Bước 1: Truy cập website https://gokisoft.com/register
Bước 2: Điền thông tin theo yêu cầu. Để bản đăng ký được duyệt nhanh nhất, anh chị hãy điền đủ thông tin nhé.
Bước 3: Click vào "đăng ký ngay" để hoàn thành
Lưu ý:
Link video bài giảng mẫu: Video bài giảng mẫu là căn cứ để Gokisoft duyệt về hình thức và chất lượng giảng dạy. Vì vậy anh chị hãy điền link này để đăng ký được duyệt nhanh nhất nhé.
Anh chị cũng nên mô tả kỹ về kinh nghiệm giảng dạy để Gokisoft đánh giá nhé.
Chúc các anh chị và các bạn thành công, sớm gia nhập đội ngũ giảng viên Gokisoft!

A chị vui long liên hệ hotline | zalo : 0967.025.996 để được hỗ trợ.

Việc tạo thói quen học tập sẽ giúp bạn tăng khả năng đạt được mục tiêu. Dành thời gian để học và nhận lời nhắc bằng cách sử dụng công cụ quản lý học tập của bạn.

Bước 1: Truy cập mục tài khoản, đăng nhập và chọn Quản lý học tập và ấn Thêm lịch học
Bước 2: Cài đặt lịch học tập của bạn:
- Đặt tiêu đề và chọn khóa học muốn tạo lịch học sau đó ấn tiếp tục.
- Cài đặt tần suất học, thời gian học, thời gian bắt đầu học, lịch thông báo nhắc nhở trước lúc bắt đầu học, ngày kết thúc sau đó bạn ấn tiếp tục.
- Bạn kiểm tra lại lịch học tập lần nữa, nếu đúng bạn ấn Hoàn thành.
- Nếu muốn chỉnh sửa, bạn ấn mục Quay lại và chỉnh lại.
- Khi tạo xong bạn có thể ấn thanh ngang bên phải để xóa, sửa lịch học.
Việc lên lịch học sẽ giúp em bạn dễ dàng đạt được các mục tiêu mong muốn, tăng hiệu quả học tập. Đặc biệt, khi bạn học được 90% nội dung khóa học, bạn sẽ nhận chứng nhận hoàn thành khóa học.

Hình thức học như thế nào?
Hình thức học tại Gokisoft như thế nào?
- Khóa học tại gokisoft là học online tại nhà thông qua điện thoại hoặc máy tính có kết nối internet.
- Các video bài giảng đã được biên tập sẵn, vì vậy học viên có thể học bất cứ lúc nào rảnh, không bị giới hạn thời gian và số lần học.
- Chỉ cần 1 lần đăng ký và thanh toán, học viên có thể học các video bài giảng đó trọn đời.
Có học được trên nhiều thiết bị không?
- Học viên có thể học tập ở nhiều thiết bị khác nhau và học ở bất cứ đâu khi có kết nối mạng internet. Tuy nhiên cùng một thời điểm chỉ một thiết bị có thể xem video bài học.
- Bạn sử dụng điện thoại, máy tính hoặc máy tính bảng truy cập website https://gokisoft.com để đăng nhập và vào học.
- Đối với điện thoại hoặc máy tính bảng, bạn có thể tải ứng dụng gokisoft về học. Tải ứng dụng tại: https://gokisoft.com/app
Có thể học trên Smart Tivi không?
- gokisoft đang nghiên cứu và phát triển để học viên có thể học trên mọi Smart Tivi . Hiện tại tùy thuộc vào tivi của bạn có tương thích với website gokisoft.vn không. Vì vậy tùy thuộc mỗi loại Smart Tivi, có Tivi sẽ mở và học được có tivi sẽ không mở được. Bạn có thể thử bằng cách vào trình duyệt website trên tivi, truy cập trang https://gokisoft.vn để đăng nhập và vào học. gokisoft hỗ trợ học tốt nhất trện điện thoại và máy tính.
Có thể sử dụng khóa học trong bao lâu?
- Đăng ký một lần học viên sẽ sở hữu khóa học trọn đời. Có thể xem đi xem lại nhiều lần, không giới hạn thời gian và số lần học.
Có thể tải khóa học về điện thoại, máy tính không?
- Các video bài giảng thuộc sở hữu của gGkisoft và giảng viên. Học viên không được tải xuống dưới mọi hình thức nhằm giảm thiểu nguy cơ khóa học bị phát tán trái phép, ảnh hưởng tới quyền lợi của chính học viên, giảng viên và gokisoft.
- Khóa học là tài sản sở hữu trí tuệ, công sức của giảng viên, mong học viên hiểu và tôn trọng quyền sở hữu của giảng viên.

Học viên có thể trao đổi với giảng viên qua đâu?
- Bên dưới mỗi video có mục Thảo luận, bạn tích chọn và đặt câu hỏi tại mục thảo luận này. Thông thường trong vòng 24h giảng viên sẽ phản hồi lại bạn.
- Để xem câu trả lời của giảng viên, bạn vào mục thảo luận của bài học đã đặt câu hỏi, tích vào mục trả lời để xem.
Học viên có thể liên hệ trực tiếp với giảng viên qua điện thoại, email, Facebook không?
- Khóa học online, giảng viên có hàng nghìn học viên trên cả nước nên việc liên hệ trực tiếp với giảng viên qua điện thoại là không tiện và Unica cũng có cam kết bảo mật thông tin cá nhân của giảng viên.
- Đa phần các khóa học giảng viên hỗ trợ học viên qua mục thảo luận. Một số khóa học giảng viên hỗ trợ học viên qua email, facebook, zalo, nhóm hỗ trợ trên Facebook, khi đó giảng viên và Unica sẽ cung cấp thông tin liên hệ.
Bình luận


699,000 VNĐ

2,999,000 VNĐ

Tổng quan khóa học
  • Bài học 51
  • Thời gian Linh hoạt
  • Mức độ Mới bắt đầu
  • Ngôn ngữ Tiếng việt
  • Thời lượng Trọn đời
  • Chứng chỉ None

  • 5.0/5.0

Đã theo học: Đại học Bách Khoa Hà Nội

Tech stack: C/C++, Pascal, Java (basic & advanced & Form), Android (Java + Kotlin), iOS (Objective C, Swift), PHP/Laravel, HTML/CSS/Javascript, .NET, MySQL, SQL Server, Oracle, J2EE, Dart/Flutter, Moodle, NodeJS, ReactJS, React Native, VueJS, Angular.

Kinh Nghiệm:

- Kỹ sư tại VNG (Tham gia phát triển dự án Bida Card, Bida 9 bi, Tiến Lên Miền Nam, Tiến Lên Miền Bắc, City Village, Cờ Tướng, Cờ Úp, Cờ Caro)

- Kỹ sư tại FPT Software (Tham gia phát triển dự án Sony Bravia 4K, Security Camera, Middle ware for Smart TV (InitialSetup, WifiDirect), PhotoShare on Bravia TV 2015, Fitness, Transportation (onsite in Malaysia), Automotive (Android), Nack5 (Android), iConcier (iOS), Karadanokimochi (Android), Karadanokimochi (iOS Web), Karadanokimochi baby (Android)

- Hiện tại là Giảng viên tại Aptech Việt Nam

Đã sao chép!!!