HTML CSS TỪ ZEZO ĐẾN PRO 2023 HTML Input Attributes - Các thuộc tính input trong HTML
- 5.0/5.0
- 2k Đăng ký
- Học lập trình
- Tiếng việt
Hướng dẫn mua khoá học
Chương này mô tả về các thuộc tính khác nhau của thành phần <input>
trong HTML.
Thuộc tính value
Thuộc tính value
chỉ định một giá trị khởi tạo cho một trường input:
ví dụ
Trường input với các giá trị được khởi tạo(mặc định):
<form>
<label for="fname">First name:</label><br>
<input type="text" id="fname" name="fname" value="John"><br>
<label for="lname">Last name:</label><br>
<input type="text" id="lname" name="lname" value="Doe">
</form>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h1>The input value attribute</h1>
<p>The value attribute specifies an initial value for an input field:</p>
<form action="/action_page.php">
<label for="fname">First name:</label><br>
<input type="text" id="fname" name="fname" value="John"><br>
<label for="lname">Last name:</label><br>
<input type="text" id="lname" name="lname" value="Doe"><br><br>
<input type="submit" value="Submit">
</form>
</body>
</html>
Thuộc tính readonly
Thuộc tính readonly
chỉ định một trường input chỉ có thể được đọc.
Một trường input chỉ có thể đọc không thể sửa đổi (tuy nhiên, một người dùng có thể tab nó, đánh dấu nó, và sao chép văn bản từ nó).
Giá trị của một trường input chỉ có thể đọc sẽ được gửi khi gửi biểu mẫu!
ví dụ
Một trường input chỉ đọc:
<form>
<label for="fname">First name:</label><br>
<input type="text" id="fname" name="fname" value="John" readonly><br>
<label for="lname">Last name:</label><br>
<input type="text" id="lname" name="lname" value="Doe">
</form>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h1>The input readonly attribute</h1>
<p>The readonly attribute specifies that an input field should be read-only (cannot be changed):</p>
<form action="/action_page.php">
<label for="fname">First name:</label><br>
<input type="text" id="fname" name="fname" value="John" readonly><br>
<label for="lname">Last name:</label><br>
<input type="text" id="lname" name="lname" value="Doe"><br><br>
<input type="submit" value="Submit">
</form>
</body>
</html>
Thuộc tính disabled
Thuộc tính input disabled
chỉ định một trường input sẽ bị vô hiệu hóa.
Một trường input vô hiệu hóa không sử dụng được và không bấm được.
Giá trị của trường input vô hiệu hóa sẽ không được gửi khi gửi biểu mẫu!
ví dụ
Một trường input vô hiệu hóa:
<form>
<label for="fname">First name:</label><br>
<input type="text" id="fname" name="fname" value="John" disabled><br>
<label for="lname">Last name:</label><br>
<input type="text" id="lname" name="lname" value="Doe">
</form>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h1>The input disabled attribute</h1>
<p>The disabled attribute specifies that an input field should be disabled (unusable and un-clickable):</p>
<form action="/action_page.php">
<label for="fname">First name:</label><br>
<input type="text" id="fname" name="fname" value="John" disabled><br>
<label for="lname">Last name:</label><br>
<input type="text" id="lname" name="lname" value="Doe"><br><br>
<input type="submit" value="Submit">
</form>
</body>
</html>
Thuộc tính size
Thuộc tính size
chỉ định chiều rộng trực quan, trong các ký tự, của một trường input.
Giá trị mặc định của size
là 20.
Ghi chú: Thuộc tính size
hoạt động với các kiểu input sau: text, search, tel, email, password.
ví dụ
Đặt một độ rộng cho một trường input:
<form>
<label for="fname">First name:</label><br>
<input type="text" id="fname" name="fname" size="50"><br>
<label for="pin">PIN:</label><br>
<input type="text" id="pin" name="pin" size="4">
</form>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h1>The input size attribute</h1>
<p>The size attribute specifies the width (in characters) of an input field:</p>
<form action="/action_page.php">
<label for="fname">First name:</label><br>
<input type="text" id="fname" name="fname" size="50"><br>
<label for="pin">PIN:</label><br>
<input type="text" id="pin" name="pin" size="4"><br><br>
<input type="submit" value="Submit">
</form>
</body>
</html>
Thuộc tính maxlength
Thuộc tính maxlength
chỉ định số lượng tối đa của các ký tự được cho phép trong một trường input.
Ghi chú: Khi một maxlength
được đặt, trường input sẽ không chấp nhận nhiều hơn số lượng của ký tự đã được chỉ định. Tuy nhiên, thuộc tính này không cung cấp bất kỳ phẩn hồi nào. Vì thế, nếu bạn muốn cảnh báo người dùng, bạn phải viết JavaScript code.
ví dụ
Đặt một độ dài tối da cho một trường input:
<form>
<label for="fname">First name:</label><br>
<input type="text" id="fname" name="fname" size="50"><br>
<label for="pin">PIN:</label><br>
<input type="text" id="pin" name="pin" maxlength="4" size="4">
</form>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h1>The input maxlength attribute</h1>
<p>The maxlength attribute specifies the maximum number of characters allowed in an input field:</p>
<form action="/action_page.php">
<label for="fname">First name:</label><br>
<input type="text" id="fname" name="fname" size="50"><br>
<label for="pin">PIN:</label><br>
<input type="text" id="pin" name="pin" maxlength="4" size="4"><br><br>
<input type="submit" value="Submit">
</form>
</body>
</html>
Thuộc tính min và max
Thuộc tính min
và max
chỉ các giá trị tối đa và tối thiểu cho trường input.
Các thuộc tính min
và max
hoạt động với các kiểu input sau: number, range, date, datetime-local, month, time và week.
Ghi chú: Sử dụng thuộc tính max và min cùng lúc để tạo một phạm vi các giá trị hợp lệ.
ví dụ
Đặt một max date, một min date, và một phạm vi các giá trị hợp lệ:
<form>
<label for="datemax">Enter a date before 1980-01-01:</label>
<input type="date" id="datemax" name="datemax" max="1979-12-31"><br><br>
<label for="datemin">Enter a date after 2000-01-01:</label>
<input type="date" id="datemin" name="datemin" min="2000-01-02"><br><br>
<label for="quantity">Quantity (between 1 and 5):</label>
<input type="number" id="quantity" name="quantity" min="1" max="5">
</form>>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h1>The input min and max attributes</h1>
<p>The min and max attributes specify the minimum and maximum values for an input element.</p>
<form action="/action_page.php">
<label for="datemax">Enter a date before 1980-01-01:</label>
<input type="date" id="datemax" name="datemax" max="1979-12-31"><br><br>
<label for="datemin">Enter a date after 2000-01-01:</label>
<input type="date" id="datemin" name="datemin" min="2000-01-02"><br><br>
<label for="quantity">Quantity (between 1 and 5):</label>
<input type="number" id="quantity" name="quantity" min="1" max="5"><br><br>
<input type="submit" value="Submit">
</form>
</body>
</html>
Thuộc tính multiple
Thuộc tính multiple
chỉ định cho phép người dùng nhập nhiều hơn một giá trị trong một trường input.
Thuộc tính multiple
hoạt động với các kiểu input sau: email, và file.
ví dụ
Một trường tải lên tệp tin chấp nhận đa giá trị:
<form>
<label for="files">Select files:</label>
<input type="file" id="files" name="files" multiple>
</form>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h1>The input multiple attributes</h1>
<p>The multiple attribute specifies that the user is allowed to enter more than one value in an input field.</p>
<form action="/action_page.php">
<label for="files">Select files:</label>
<input type="file" id="files" name="files" multiple><br><br>
<input type="submit" value="Submit">
</form>
<p>To select multiple files, hold down the CTRL or SHIFT key while selecting.</p>
</body>
</html>
Thuộc tính pattern
Thuộc tính pattern
chỉ định một biểu thức chính quy mà trường input phải kiểm tra đến, khi một biểu mẫu được gửi.
Thuộc tính pattern
làm việc với các kiểu input sau: text, date, search, url, tel, email, và password.
Ghi chú: Sử dụng các thuộc tính tiêu đề toàn cục mô tả mẫu để giúp người dùng.
Ghi chú: Học nhiều hơn về biểu thức chính quy trong hướng dẫn về JavaScript.
ví dụ
Một trường input chỉ có thể chứa duy nhất 3 chữ cái (không có các chữ số hay các ký tự đặc biệt):
<form>
<label for="country_code">Country code:</label>
<input type="text" id="country_code" name="country_code"
pattern="[A-Za-z]{3}" title="Three letter country code">
</form>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h1>The input pattern attribute</h1>
<p>The pattern attribute specifies a regular expression that the input element's value is checked against.</p>
<form action="/action_page.php">
<label for="country_code">Country code:</label>
<input type="text" id="country_code" name="country_code" pattern="[A-Za-z]{3}" title="Three letter country code"><br><br>
<input type="submit" value="Submit">
</form>
<p><strong>Note:</strong> The pattern attribute of the input tag is not supported in Safari 10 (or earlier).</p>
</body>
</html>
Thuộc tính placeholder
Thuộc tính placeholder
xác định một gợi ý ngắn mô tả giá trị mong muốn cho một trường input (một giá trị ví dụ hoặc một mô tả ngắn của định dạng mong muốn).
Gợi ý ngắn được hiển thị trong trường input trước khi người dùng nhập vào một giá trị.
Thuộc tính placeholder
hoạt động với các kiểu input sau : text, search, url, tel, email, và password.
ví dụ
Một trường input với một văn bản giữ chỗ(placeholder):
<form>
<label for="phone">Enter a phone number:</label>
<input type="tel" id="phone" name="phone"
placeholder="123-45-678"
pattern="[0-9]{3}-[0-9]{2}-[0-9]{3}">
</form>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h1>The input placeholder attribute</h1>
<p>The placeholder attribute specifies a short hint that describes the expected value of an input field.</p>
<form action="/action_page.php">
<label for="phone">Enter a phone number:</label>
<input type="tel" id="phone" name="phone" placeholder="123-45-678" pattern="[0-9]{3}-[0-9]{2}-[0-9]{3}"><br><br>
<input type="submit" value="Submit">
</form>
</body>
</html>
Thuộc tính required
Thuộc tính input required
chỉ định một trường input phải được điền vào trước khi gửi biểu mẫu.
Thuộc tính required
hoạt với các kiểu input sau: text, search, url, tel, email, password, date pickers, number, checkbox, radio, và file.
ví dụ
Một trường input bắt buộc:
<form>
<label for="username">Username:</label>
<input type="text" id="username" name="username" required>
</form>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h1>The input required attribute</h1>
<p>The required attribute specifies that an input field must be filled out before submitting the form.</p>
<form action="/action_page.php">
<label for="username">Username:</label>
<input type="text" id="username" name="username" required>
<input type="submit" value="Submit">
</form>
<p><strong>Note:</strong> The required attribute of the input tag is not supported in Safari prior version 10.1.</p>
</body>
</html>
Thuộc tính step
Thuộc tính step
chỉ định các khoảng số hợp lệ cho một trường input.
Ví dụ: nếu step="3", các số hợp lệ có thể là -3, 0, 3 , 6, etc.
Ghi chú: Thuộc tính này có thể được sử dụng cùng với các thuộc tính max và min để tạo ra một phạm vi của các giá trị hợp lệ.
Thuộc tính step
hoạt động với các kiểu input sau: number, range, date, datetime-local, month, time và week.
ví dụ
Một trường input với các khoảng số hợp lệ:
<form>
<label for="points">Points:</label>
<input type="number" id="points" name="points" step="3">
</form>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h1>The input step attribute</h1>
<p>The step attribute specifies the legal number intervals for an input element.</p>
<form action="/action_page.php">
<label for="points">Points:</label>
<input type="number" id="points" name="points" step="3">
<input type="submit" value="Submit">
</form>
</body>
</html>
Ghi chú: Các hạn chế đầu vào không hoàn hảo, và JavaScript cung cấp rất nhiều cách để thêm các input không hợp lệ. Để hạn chế đầu vào một cách an toàn, nó cũng phải được kiểm tra bởi đầu nhận (máy chủ)!
Thuộc tính autofocus
Thuộc tính input autofocus
chỉ định một trường input nên tập được tập trung vào một cách tự động khi trang được tải.
ví dụ
Để trường input "First Name" được tập trung một cách tự động khi tải trang:
<form>
<label for="fname">First name:</label><br>
<input type="text" id="fname" name="fname" autofocus><br>
<label for="lname">Last name:</label><br>
<input type="text" id="lname" name="lname">
</form>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h1>The input autofocus attribute</h1>
<p>The autofocus attribute specifies that the input field should automatically get focus when the page loads.</p>
<form action="/action_page.php">
<label for="fname">First name:</label><br>
<input type="text" id="fname" name="fname" autofocus><br>
<label for="lname">Last name:</label><br>
<input type="text" id="lname" name="lname"><br><br>
<input type="submit" value="Submit">
</form>
</body>
</html>
Thuộc tính height và width
Thuộc tính input height
và width
chỉ định chiều cao và chiều rộng của một thành phần <input type="image">
.
Mẹo: Luôn chỉ định cả hai thuộc tính chiều cao và chiều rộng cho các hình ảnh. Nếu chiều cao và chiều rộng được đặt, không gian bắt buộc cho hình ảnh sẽ được giữ khi trang được tải. Khi không có các thuộc tính đó, trình duyệt không biết kích thước của hình ảnh, và không thể giữ không gian thích hợp cho nó. Hiệu ứng sẽ là bố cục trang sẽ thay đổi trong khi tải (trong khi tải hình ảnh).
ví dụ
Xác định một hình ảnh như một nút gửi, với các thuộc tính chiều cao và chiều rộng:
<form>
<label for="fname">First name:</label>
<input type="text" id="fname" name="fname"><br><br>
<label for="lname">Last name:</label>
<input type="text" id="lname" name="lname"><br><br>
<input type="image" src="img_submit.gif" alt="Submit" width="48" height="48">
</form>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h1>The input height and width attributes</h1>
<p>The height and width attributes specify the height and width of an input type="image" element.</p>
<form action="/action_page.php">
<label for="fname">First name:</label>
<input type="text" id="fname" name="fname"><br><br>
<label for="lname">Last name:</label>
<input type="text" id="lname" name="lname"><br><br>
<input type="image" src="img_submit.gif" alt="Submit" width="48" height="48">
</form>
<p><b>Note:</b> The input type="image" sends the X and Y coordinates of the click that activated the image button.</p>
</body>
</html>
Thuộc tính list
Thuộc tính input list
tham chiếu đến một thành phần <datalist>
chứa các tùy chọn được xác định trước cho một thành phần input.
ví dụ
Một thành phần <input> với các giá trị được xác định trước trong một <datalist>:
<form>
<input list="browsers">
<datalist id="browsers">
<option value="Internet Explorer">
<option value="Firefox">
<option value="Chrome">
<option value="Opera">
<option value="Safari">
</datalist>
</form>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h1>The input list attribute</h1>
<p>The list attribute refers to a datalist element that contains pre-defined options for an input element.</p>
<form action="/action_page.php">
<input list="browsers" name="browser">
<datalist id="browsers">
<option value="Internet Explorer">
<option value="Firefox">
<option value="Chrome">
<option value="Opera">
<option value="Safari">
</datalist>
<input type="submit" value="Submit">
</form>
<p><b>Note:</b> The datalist tag is not supported in Safari 12.0 (or earlier).</p>
</body>
</html>
Thuộc tính autocomplete
Thuộc tính autocomplete
xác định khi nào một biểu mẫu hoặc một trường input nên có tự động điền bật hoặc tắt.
Tự động điền cho phép trình duyệt tiên đoán giá trị. Kho người dùng bắt đầu nhập vào một trường, trình duyệt nên hiển thị các tùy chọn để điển vào trường, dựa trên các giá trị đã được nhập trước đó.
Thuộc tính autocomplete
hoạt động với <form>
và các kiểu <input>
sau: text, search, url, tel, email, password, datepickers, range, và color.
ví dụ
Một biểu mẫu HTML với tự động điền được bật, và tắt cho một trường input:
<form action="/action_page.php" autocomplete="on">
<label for="fname">First name:</label>
<input type="text" id="fname" name="fname"><br><br>
<label for="lname">Last name:</label>
<input type="text" id="lname" name="lname"><br><br>
<label for="email">Email:</label>
<input type="email" id="email" name="email" autocomplete="off"><br><br>
<input type="submit" value="Submit">
</form>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>
<h1>The autocomplete attribute</h1>
<p>The autocomplete attribute specifies whether or not an input field should have autocomplete enabled.</p>
<p>Fill in and submit the form, then reload the page to see how autocomplete works.</p>
<p>Notice that autocomplete is "on" for the form, but "off" for the e-mail field!</p>
<form action="/action_page.php" autocomplete="on">
<label for="fname">First name:</label>
<input type="text" id="fname" name="fname"><br><br>
<label for="lname">Last name:</label>
<input type="text" id="lname" name="lname"><br><br>
<label for="email">Email:</label>
<input type="email" id="email" name="email" autocomplete="off"><br><br>
<input type="submit" value="Submit">
</form>
</body>
</html>
Ghi chú: TRong một số trình duyệt bạn có thể phải kích hoạt chức năng tự động điền để nó hoạt động (Nhìn dưới "Preferences" trong menu trình duyệt).
Đăng nhập để làm bài kiểm tra
Chưa có kết quả nào trước đó
Nội dung chương trình
Phản hồi từ học viên
5
(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)
Đánh giá
Câu hỏi thường gặp
B1. Tạo tài khoản -> Sử dụng để học online
B2. Đăng ký học
B3. Hoàn thành mua khoá học
B4. Thanh toán theo hướng dẫn
B5. Đợi chúng tôi kiểm tra thông tin và thêm bạn vào lớp học
Chào mừng các anh chị và các bạn gia nhập đội ngũ Giảng viên Gokisoft. Anh chị vui lòng đăng ký theo hướng dẫn sau:
Bước 1: Truy cập website https://gokisoft.com/register
Bước 2: Điền thông tin theo yêu cầu. Để bản đăng ký được duyệt nhanh nhất, anh chị hãy điền đủ thông tin nhé.
Bước 3: Click vào "đăng ký ngay" để hoàn thành
Lưu ý:
Link video bài giảng mẫu: Video bài giảng mẫu là căn cứ để Gokisoft duyệt về hình thức và chất lượng giảng dạy. Vì vậy anh chị hãy điền link này để đăng ký được duyệt nhanh nhất nhé.
Anh chị cũng nên mô tả kỹ về kinh nghiệm giảng dạy để Gokisoft đánh giá nhé.
Chúc các anh chị và các bạn thành công, sớm gia nhập đội ngũ giảng viên Gokisoft!
A chị vui long liên hệ hotline | zalo : 0967.025.996 để được hỗ trợ.
Việc tạo thói quen học tập sẽ giúp bạn tăng khả năng đạt được mục tiêu. Dành thời gian để học và nhận lời nhắc bằng cách sử dụng công cụ quản lý học tập của bạn.
Bước 1: Truy cập mục tài khoản, đăng nhập và chọn Quản lý học tập và ấn Thêm lịch họcBước 2: Cài đặt lịch học tập của bạn:
- Đặt tiêu đề và chọn khóa học muốn tạo lịch học sau đó ấn tiếp tục.
- Cài đặt tần suất học, thời gian học, thời gian bắt đầu học, lịch thông báo nhắc nhở trước lúc bắt đầu học, ngày kết thúc sau đó bạn ấn tiếp tục.
- Bạn kiểm tra lại lịch học tập lần nữa, nếu đúng bạn ấn Hoàn thành.
- Nếu muốn chỉnh sửa, bạn ấn mục Quay lại và chỉnh lại.
- Khi tạo xong bạn có thể ấn thanh ngang bên phải để xóa, sửa lịch học.
Việc lên lịch học sẽ giúp em bạn dễ dàng đạt được các mục tiêu mong muốn, tăng hiệu quả học tập. Đặc biệt, khi bạn học được 90% nội dung khóa học, bạn sẽ nhận chứng nhận hoàn thành khóa học.
Hình thức học như thế nào?
Hình thức học tại Gokisoft như thế nào?- Khóa học tại gokisoft là học online tại nhà thông qua điện thoại hoặc máy tính có kết nối internet.
- Các video bài giảng đã được biên tập sẵn, vì vậy học viên có thể học bất cứ lúc nào rảnh, không bị giới hạn thời gian và số lần học.
- Chỉ cần 1 lần đăng ký và thanh toán, học viên có thể học các video bài giảng đó trọn đời.
Có học được trên nhiều thiết bị không?
- Học viên có thể học tập ở nhiều thiết bị khác nhau và học ở bất cứ đâu khi có kết nối mạng internet. Tuy nhiên cùng một thời điểm chỉ một thiết bị có thể xem video bài học.
- Bạn sử dụng điện thoại, máy tính hoặc máy tính bảng truy cập website https://gokisoft.com để đăng nhập và vào học.
- Đối với điện thoại hoặc máy tính bảng, bạn có thể tải ứng dụng gokisoft về học. Tải ứng dụng tại: https://gokisoft.com/app
Có thể học trên Smart Tivi không?
- gokisoft đang nghiên cứu và phát triển để học viên có thể học trên mọi Smart Tivi . Hiện tại tùy thuộc vào tivi của bạn có tương thích với website gokisoft.vn không. Vì vậy tùy thuộc mỗi loại Smart Tivi, có Tivi sẽ mở và học được có tivi sẽ không mở được. Bạn có thể thử bằng cách vào trình duyệt website trên tivi, truy cập trang https://gokisoft.vn để đăng nhập và vào học. gokisoft hỗ trợ học tốt nhất trện điện thoại và máy tính.
Có thể sử dụng khóa học trong bao lâu?
- Đăng ký một lần học viên sẽ sở hữu khóa học trọn đời. Có thể xem đi xem lại nhiều lần, không giới hạn thời gian và số lần học.
Có thể tải khóa học về điện thoại, máy tính không?
- Các video bài giảng thuộc sở hữu của gGkisoft và giảng viên. Học viên không được tải xuống dưới mọi hình thức nhằm giảm thiểu nguy cơ khóa học bị phát tán trái phép, ảnh hưởng tới quyền lợi của chính học viên, giảng viên và gokisoft.
- Khóa học là tài sản sở hữu trí tuệ, công sức của giảng viên, mong học viên hiểu và tôn trọng quyền sở hữu của giảng viên.
- Bên dưới mỗi video có mục Thảo luận, bạn tích chọn và đặt câu hỏi tại mục thảo luận này. Thông thường trong vòng 24h giảng viên sẽ phản hồi lại bạn.
- Để xem câu trả lời của giảng viên, bạn vào mục thảo luận của bài học đã đặt câu hỏi, tích vào mục trả lời để xem.
Học viên có thể liên hệ trực tiếp với giảng viên qua điện thoại, email, Facebook không?
- Khóa học online, giảng viên có hàng nghìn học viên trên cả nước nên việc liên hệ trực tiếp với giảng viên qua điện thoại là không tiện và Unica cũng có cam kết bảo mật thông tin cá nhân của giảng viên.
- Đa phần các khóa học giảng viên hỗ trợ học viên qua mục thảo luận. Một số khóa học giảng viên hỗ trợ học viên qua email, facebook, zalo, nhóm hỗ trợ trên Facebook, khi đó giảng viên và Unica sẽ cung cấp thông tin liên hệ.
Bình luận
Tổng quan khóa học
- Bài học 51
- Thời gian Linh hoạt
- Mức độ Mới bắt đầu
- Ngôn ngữ Tiếng việt
- Thời lượng Trọn đời
- Chứng chỉ None
![avatar](https://ziczacvn.com/uploads/stores/184/2023/09/tran-van-diep.png)
Thầy TRẦN VĂN ĐIỆP
Full Stack
Đã theo học: Đại học Bách Khoa Hà Nội
Tech stack: C/C++, Pascal, Java (basic & advanced & Form), Android (Java + Kotlin), iOS (Objective C, Swift), PHP/Laravel, HTML/CSS/Javascript, .NET, MySQL, SQL Server, Oracle, J2EE, Dart/Flutter, Moodle, NodeJS, ReactJS, React Native, VueJS, Angular.
Kinh Nghiệm:
- Kỹ sư tại VNG (Tham gia phát triển dự án Bida Card, Bida 9 bi, Tiến Lên Miền Nam, Tiến Lên Miền Bắc, City Village, Cờ Tướng, Cờ Úp, Cờ Caro)
- Kỹ sư tại FPT Software (Tham gia phát triển dự án Sony Bravia 4K, Security Camera, Middle ware for Smart TV (InitialSetup, WifiDirect), PhotoShare on Bravia TV 2015, Fitness, Transportation (onsite in Malaysia), Automotive (Android), Nack5 (Android), iConcier (iOS), Karadanokimochi (Android), Karadanokimochi (iOS Web), Karadanokimochi baby (Android)
- Hiện tại là Giảng viên tại Aptech Việt Nam