HTML CSS TỪ ZEZO ĐẾN PRO 2023 HTML Forms - Các biểu mẫu trong HTML

  • 5.0/5.0
  • 2k Đăng ký
  • Học lập trình
  • Tiếng việt

Hướng dẫn mua khoá học


Một biểu mẫu trong HTML được dùng để thu thập thông input vào của người dùng. Thông tin người dùng nhập vào có thể sau đó được gửi lên một máy chủ để xử lý.





ví dụ






<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<h2>HTML Forms</h2>

<form action="/action_page.php">
  <label for="fname">First name:</label><br>
  <input type="text" id="fname" name="fname" value="John"><br>
  <label for="lname">Last name:</label><br>
  <input type="text" id="lname" name="lname" value="Doe"><br><br>
  <input type="submit" value="Submit">
</form> 

<p>If you click the "Submit" button, the form-data will be sent to a page called "/action_page.php".</p>

</body>
</html>





Thành phần <form>


Thành phần <form> trong HTML định nghĩa một biểu mẫu để thu thập input của người dùng:

<form>
.
form elements
.
</form>


Một biểu mẫu HTML chứa các thành phần biểu mẫu.

Các thành phần biểu mẫu là một kiểu khác của thành phần input, như :text field, checkboxs, radio buttons, submit buttons, và nhiều hơn.





Thành phần <input>

 

Thành phần <input> là thành phần biểu mẫu quan trọng nhất.

Thành phần  <input> được hiển thị trong một nhiều cách, tùy thuộc vào type thuộc tính.

Đây là một vài ví dụ:

TypeMô tả
<input type="text">Defines a single-line text input field
<input type="radio">Defines a radio button (for selecting one of many choices)
<input type="submit">Defines a submit button (for submitting the form)




Text Fields


<input type="text"> xác định một trường input cho phép nhập vào văn bản.

ví dụ

Một biểu mẫu với hai trường input văn bản :

<form>
  <label for="fname">First name:</label><br>
  <input type="text" id="fname" name="fname"><br>
  <label for="lname">Last name:</label><br>
  <input type="text" id="lname" name="lname">
</form>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<h2>Text input fields</h2>

<form>
  <label for="fname">First name:</label><br>
  <input type="text" id="fname" name="fname" value="John"><br>
  <label for="lname">Last name:</label><br>
  <input type="text" id="lname" name="lname" value="Doe">
</form>

<p>Note that the form itself is not visible.</p>

<p>Also note that the default width of text input fields is 20 characters.</p>

</body>
</html>


Đây là cách nó sẽ được hiển thị trên trình duyệt:

First name:

Last name:

Ghi chú: Bản thân biểu mẫu không hiển thị. Đồng thời hãy ghi chú lại, độ rộng mặc định của một trường nhập vào là 20 ký tự.





Thành phần <label>


Để ý việc sử dụng của thành phần <label> trong ví dụ trên.

Thành phần <label> hữu dụng cho trình đọc màn hình người dùng, bởi vì trình đọc màn hình sẽ đọc lên nhãn khi người dùng tập trung vào thành phần input .

Thành phần <label> cũng giúp người dùng có sự khó khăn khi bấm vào các vùng nhỏ (như radio buttons hay checkboxes) - bởi vì khi người dùng bấm văn bản giữa thành phần <label>, nó sẽ bật tắt radio button/checkbox.

Thuộc tính for thẻ <tag> nên giống với thuộc  id của thành phần <input> để rằng buộc chúng với nhau.




Radio Button


<input type="radio"> xác định một radio button.

Radio buttons cho phép người dùng chọn MỘT trong số lượng lựa chọn giới hạn.

ví dụ

Một biểu mẫu với radio buttons:

<form>
  <input type="radio" id="male" name="gender" value="male">
  <label for="male">Male</label><br>
  <input type="radio" id="female" name="gender" value="female">
  <label for="female">Female</label><br>
  <input type="radio" id="other" name="gender" value="other">
  <label for="other">Other</label>
</form>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<h2>Radio Buttons</h2>

<form>
  <input type="radio" id="male" name="gender" value="male">
  <label for="male">Male</label><br>
  <input type="radio" id="female" name="gender" value="female">
  <label for="female">Female</label><br>
  <input type="radio" id="other" name="gender" value="other">
  <label for="other">Other</label>
</form> 

</body>
</html>


Đây là cách mà code trên sẽ được hiển thị trong một trình duyệt:


 
 
 


Submit Button


<input type="submit"> xác định một nút cho việc gửi dữ liệu biểu mẫu cho trình xử lý biểu mẫu.

Trình xử lý biểu mẫu thường là một trang trên máy chủ có tập lệnh để xử lý dữ liệu đầu vào.

Trình xử lý biểu mẫu được xác định trong thuộc tính action của biểu mẫu.


ví dụ

<form action="/action_page.php">
  <label for="fname">First name:</label><br>
  <input type="text" id="fname" name="fname" value="John"><br>
  <label for="lname">Last name:</label><br>
  <input type="text" id="lname" name="lname" value="Doe"><br><br>
  <input type="submit" value="Submit">
</form>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<h2>HTML Forms</h2>

<form action="/action_page.php">
  <label for="fname">First name:</label><br>
  <input type="text" id="fname" name="fname" value="John"><br>
  <label for="lname">Last name:</label><br>
  <input type="text" id="lname" name="lname" value="Doe"><br><br>
  <input type="submit" value="Submit">
</form> 

<p>If you click the "Submit" button, the form-data will be sent to a page called "/action_page.php".</p>

</body>
</html>


Đây là cách mà code HTML trên sẽ được hiển thị trong một trình duyệt:

First name:

Last name:









Thuộc tính action


Thuộc tính action xác định hành động sẽ được thực hiển khi biểu mẫu được gửi.

Thông thường, các dữ liệu biểu mẫu được gửi cho một trang trên máy chú khi người dùng bấm vào nút gửi.

Trong ví dụ trên, dữ liệu biểu mẫu được gửi đến một trang trên máy chủ được gọi là "/action_page.php". Trang này chứa các tập lệnh phía máy chủ có thể xử lý dữ liệu biểu mẫu:

<form action="/action_page.php">


Nếu thuộc tính action bị bỏ qua, hành động sẽ được đặt đến trang hiện tại.




Thuộc tính target


Thuộc tính target xác định nếu kết quả được gửi đi sẽ được mở trong một tab trình duyệt mới, một khung, hoặc trong cửa sổ hiện tại.

Giá trị mặc đị là  "_self" nghĩa là biểu mẫu sẽ được gửi đến cửa sổ hiện tại.

Để làm kết quả biểu mẫu mở trong một tab trình duyệt mới. dùng giá trị "_blank".

ví dụ

Sau đây, kết quả được gửi sẽ mở trong một tab trình duyệt mới:

<form action="/action_page.php" target="_blank">
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<h2>The form target attribute</h2>

<p>When submitting this form, the result will be opened in a new browser tab:</p>

<form action="/action_page.php" target="_blank">
  <label for="fname">First name:</label><br>
  <input type="text" id="fname" name="fname" value="John"><br>
  <label for="lname">Last name:</label><br>
  <input type="text" id="lname" name="lname" value="Doe"><br><br>
  <input type="submit" value="Submit">
</form> 

</body>
</html>


Các giá trình hợp lệ khác là "_parent", "_top", hoặc một tên đại diện cho tên của một iframe.





Thuộc tính method


Thuộc tính  method xác định phương thức HTTP (GET hay POST) được sử dụng để gửi dữ liệu biểu mẫu.

ví dụ

Sử dụng phương thức GET khi gửi biểu mẫu:

<form action="/action_page.php" method="get">
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<h2>The method Attribute</h2>

<p>This form will be submitted using the GET method:</p>

<form action="/action_page.php" target="_blank" method="get">
  <label for="fname">First name:</label><br>
  <input type="text" id="fname" name="fname" value="John"><br>
  <label for="lname">Last name:</label><br>
  <input type="text" id="lname" name="lname" value="Doe"><br><br>
  <input type="submit" value="Submit">
</form>

<p>After you submit, notice that the form values is visible in the address bar of the new browser tab.</p>

</body>
</html>


Hoặc:

ví dụ

Sử dụng phương thức POST khi gửi biểu mẫu:

<form action="/action_page.php" method="post">
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<h2>The method Attribute</h2>

<p>This form will be submitted using the POST method:</p>

<form action="/action_page.php" target="_blank" method="post">
  <label for="fname">First name:</label><br>
  <input type="text" id="fname" name="fname" value="John"><br>
  <label for="lname">Last name:</label><br>
  <input type="text" id="lname" name="lname" value="Doe"><br><br>
  <input type="submit" value="Submit">
</form>

<p>After you submit, notice that, unlike the GET method, the form values is NOT visible in the address bar of the new browser tab.</p>

</body>
</html>





Khi nào sử dụng GET?


Phương thức HTTP mặc định khi gửi dữ liệu biểu mẫu là GET.

Tuy nhiên, khi GET được sử dụng, dữ liệu biểu mẫu sẽ có thể nhìn thấy trong thanh địa chỉ của trang:

/action_page.php?firstname=John&lastname=Doe


Ghi chú về GET:

  • Nối dữ liệu biểu mẫu vào URL theo cặp tên/giá trị.
  • Độ dài của một URL có giới hạn (2048 ký tự)
  • Không bao giờ dùng GET để gửi dữ liệu nhạy cảm! (will be visible in the URL)
  • Hữu dụng cho gửi biểu mẫu khi người dùng muốn ghi dấu trang kết quả
  • GET tốt hơn cho các dữ liệu không cần bảo mật, như một chuỗi tìm kiếm trên Google





Khi nào sử dụng POST?


Luôn sử dụng POST nếu dữ liệu biểu mẫu chứa các thông tin nhạy cảm hoặc cá nhân. Phương thức POST không hiển thị dữ liệu biểu mẫu trong thanh địa chỉ của trang.

Ghi chú về POST:

  • POST không có giới hạn kích thước, và có thể được sử dụng để gửi một số lượng lớn dữ liệu.
  • Gửi biểu mẫu với POST không thể được ghi dấu trang






Thuộc tính name



Mỗi một trường đầu vào phải có một thuộc tính  name để được gửi.

Nếu thuộc tính  name bị bỏ qua, dữ liệu của thành nhập vào sẽ không được gửi.

ví dụ

Ví dụ này sẽ không gửi giá trị của thanh đầu vào "First name" :

<form action="/action_page.php">
  <label for="fname">First name:</label><br>
  <input type="text" id="fname" value="John"><br><br>
  <input type="submit" value="Submit">
</form>
<!DOCTYPE html>
<html>
<body>

<h2>The name Attribute</h2>

<form action="/action_page.php">
  <label for="fname">First name:</label><br>
  <input type="text" id="fname" value="John"><br><br>
  <input type="submit" value="Submit">
</form> 

<p>If you click the "Submit" button, the form-data will be sent to a page called "/action_page.php".</p>

<p>Notice that the value of the "First name" field will not be submitted, because the input element does not have a name attribute.</p>

</body>
</html>


Đây là danh sách toàn bộ các thuộc tính của  <form> :

Thuộc tínhMô tả
accept-charsetChỉ định bộ ký tự được sử dụng trong biểu mẫu được gửi (mặc định: bộ ký tự của trang).
actionChỉ định một địa chỉ (url) nơi gửi dữ liệu (mặc định: trang được gửi).
autocompleteChỉ định nếu trình duyệt nên tự điền biểu mẫu (mặc định: on).
enctypeChỉ định mã hóa của dữ liệu được gửi (mặc định: là mã hóa URL).
methodChỉ định phương thức HTTP được sử dụng khi gửi biểu mẫu (mặc định: GET).
nameChỉ định tên được đùng để xác định biểu mẫu (dùng DOM : document.forms.name).
novalidateChỉ định trình duyệt không nên xác thực biểu mẫu.
targetChỉ định đích của địa chỉ trong thuộc tính action (mặc định: _self).





Đăng nhập để làm bài kiểm tra

Chưa có kết quả nào trước đó

Nội dung chương trình

HTML Symbols - Các biểu tượng trong HTML

Bắt đầu học


Using Emojis in HTML - Sử dụng biểu tượng cảm xúc trong HTML

Bắt đầu học


HTML Encoding (Character Sets) - Mã hóa HTML (Các bộ ký tự)

Bắt đầu học


HTML Uniform Resource Locators - Bộ định vị tài nguyên đồng nhất trong HTML

Bắt đầu học


HTML Versus XHTML - HTML đấu với XHTML

Bắt đầu học


HTML Forms - Các biểu mẫu trong HTML

HTML Form Elements - Các thành phần biểu mẫu trong HTML

Bắt đầu học


HTML Input Types - Các kiểu input trong HTML

Bắt đầu học


HTML Input Attributes - Các thuộc tính input trong HTML

Bắt đầu học


HTML Input form* Attributes - Các thuộc tính form của thành phần input trong HTML

Bắt đầu học


HTML Paragraphs - Các đoạn văn bản HTML

Bắt đầu học


HTML Styles - Các phong cách của HTML

Bắt đầu học


HTML Text Formatting - Định dạng văn bản trong HTML

Bắt đầu học


HTML Quotation and Citation Elements - Trích dẫn và các thành phần trích dẫn trong HTML

Bắt đầu học


HTML Comments - Các chú thích trong HTML

Bắt đầu học


HTML Colors - Màu trong HTML

Bắt đầu học


HTML RGB and RGBA Colors - Các màu RGB và RGBA trong HTML

Bắt đầu học


HTML HEX Colors - Các màu HEX trong HTML

Bắt đầu học


HTML HSL and HSLA Colors - Các màu HSL và HSLA trong HTML

Bắt đầu học


HTML Styles - Các phong cách trong HTML - CSS

Bắt đầu học


HTML Links - Các liên kết trong HTML

Bắt đầu học


HTML Links - Different Colors | Các liên kết trong HTML - Màu sắc khác nhau

Bắt đầu học


HTML Links - Create Bookmarks | Các liên kết trong HTML - Tạo các dấu trang

Bắt đầu học


HTML Images - Hình ảnh trong HTML

Bắt đầu học


HTML Image Maps - Bản đồ hình ảnh trong HTML

Bắt đầu học


HTML Background Images - Hình nền trong HTML

Bắt đầu học


HTML Picture Element - Các thành phần hình ảnh trong HTML

Bắt đầu học


HTML Tables - Bảng trong HTML

Bắt đầu học


HTML Lists - Các loại danh sách trong HTML

Bắt đầu học


HTML Unordered Lists - Danh sách không theo thứ tự trong HTML

Bắt đầu học


HTML Ordered Lists - Danh sách có thứ tự trong HTML

Bắt đầu học


HTML Other Lists - Các loại danh sách khác trong HTML

Bắt đầu học


HTML Block and Inline Elements - Các thành phần khối và trong hàng HTML

Bắt đầu học


HTML The class Attribute - Thuộc tính Class trong HTML

Bắt đầu học


HTML The id Attribute - Thuộc tính id trong HTML

Bắt đầu học


HTML Iframes

Bắt đầu học


HTML JavaScript

Bắt đầu học


Giới thiệu về HTML5

Bắt đầu học


HTML File Paths - Đường dẫn tệp HTML

Bắt đầu học


HTML - The Head Element | Thành phần Head trong HTML

Bắt đầu học


Trình biên tập HTML

Bắt đầu học


Những thuộc tính cơ bản của HTML

Bắt đầu học


HTML Layout Elements and Techniques - Các thành phần bố cục và kĩ thuật trong HTML

Bắt đầu học


Các phần tử trong HTML

Bắt đầu học


HTML Responsive Web Design - Thiết kế web phản hồi trong HTML

Bắt đầu học


Các thuộc tính trong HTML

Bắt đầu học


Thẻ tiêu đề trong HTML

Bắt đầu học


HTML Computer Code Elements - Các thành phần thuộc mã máy tính trong HTML

Bắt đầu học


HTML Semantic Elements - Các thành phần có ngữ nghĩa trong HTML

Bắt đầu học


HTML Style Guide and Coding Conventions - Hướng dẫn về phong cách và quy ước code trong HTML

Bắt đầu học


HTML Entities - Các thực thể trong HTML

Bắt đầu học


Phản hồi từ học viên

5

(Dựa trên đánh giá ngày hôm nay)

Đánh giá
Câu hỏi thường gặp

B1. Tạo tài khoản -> Sử dụng để học online
B2. Đăng ký học

B3. Hoàn thành mua khoá học

B4. Thanh toán theo hướng dẫn

B5. Đợi chúng tôi kiểm tra thông tin và thêm bạn vào lớp học

Chào mừng các anh chị và các bạn gia nhập đội ngũ Giảng viên Gokisoft. Anh chị vui lòng đăng ký theo hướng dẫn sau:
Bước 1: Truy cập website https://gokisoft.com/register
Bước 2: Điền thông tin theo yêu cầu. Để bản đăng ký được duyệt nhanh nhất, anh chị hãy điền đủ thông tin nhé.
Bước 3: Click vào "đăng ký ngay" để hoàn thành
Lưu ý:
Link video bài giảng mẫu: Video bài giảng mẫu là căn cứ để Gokisoft duyệt về hình thức và chất lượng giảng dạy. Vì vậy anh chị hãy điền link này để đăng ký được duyệt nhanh nhất nhé.
Anh chị cũng nên mô tả kỹ về kinh nghiệm giảng dạy để Gokisoft đánh giá nhé.
Chúc các anh chị và các bạn thành công, sớm gia nhập đội ngũ giảng viên Gokisoft!

A chị vui long liên hệ hotline | zalo : 0967.025.996 để được hỗ trợ.

Việc tạo thói quen học tập sẽ giúp bạn tăng khả năng đạt được mục tiêu. Dành thời gian để học và nhận lời nhắc bằng cách sử dụng công cụ quản lý học tập của bạn.

Bước 1: Truy cập mục tài khoản, đăng nhập và chọn Quản lý học tập và ấn Thêm lịch học
Bước 2: Cài đặt lịch học tập của bạn:
- Đặt tiêu đề và chọn khóa học muốn tạo lịch học sau đó ấn tiếp tục.
- Cài đặt tần suất học, thời gian học, thời gian bắt đầu học, lịch thông báo nhắc nhở trước lúc bắt đầu học, ngày kết thúc sau đó bạn ấn tiếp tục.
- Bạn kiểm tra lại lịch học tập lần nữa, nếu đúng bạn ấn Hoàn thành.
- Nếu muốn chỉnh sửa, bạn ấn mục Quay lại và chỉnh lại.
- Khi tạo xong bạn có thể ấn thanh ngang bên phải để xóa, sửa lịch học.
Việc lên lịch học sẽ giúp em bạn dễ dàng đạt được các mục tiêu mong muốn, tăng hiệu quả học tập. Đặc biệt, khi bạn học được 90% nội dung khóa học, bạn sẽ nhận chứng nhận hoàn thành khóa học.

Hình thức học như thế nào?
Hình thức học tại Gokisoft như thế nào?
- Khóa học tại gokisoft là học online tại nhà thông qua điện thoại hoặc máy tính có kết nối internet.
- Các video bài giảng đã được biên tập sẵn, vì vậy học viên có thể học bất cứ lúc nào rảnh, không bị giới hạn thời gian và số lần học.
- Chỉ cần 1 lần đăng ký và thanh toán, học viên có thể học các video bài giảng đó trọn đời.
Có học được trên nhiều thiết bị không?
- Học viên có thể học tập ở nhiều thiết bị khác nhau và học ở bất cứ đâu khi có kết nối mạng internet. Tuy nhiên cùng một thời điểm chỉ một thiết bị có thể xem video bài học.
- Bạn sử dụng điện thoại, máy tính hoặc máy tính bảng truy cập website https://gokisoft.com để đăng nhập và vào học.
- Đối với điện thoại hoặc máy tính bảng, bạn có thể tải ứng dụng gokisoft về học. Tải ứng dụng tại: https://gokisoft.com/app
Có thể học trên Smart Tivi không?
- gokisoft đang nghiên cứu và phát triển để học viên có thể học trên mọi Smart Tivi . Hiện tại tùy thuộc vào tivi của bạn có tương thích với website gokisoft.vn không. Vì vậy tùy thuộc mỗi loại Smart Tivi, có Tivi sẽ mở và học được có tivi sẽ không mở được. Bạn có thể thử bằng cách vào trình duyệt website trên tivi, truy cập trang https://gokisoft.vn để đăng nhập và vào học. gokisoft hỗ trợ học tốt nhất trện điện thoại và máy tính.
Có thể sử dụng khóa học trong bao lâu?
- Đăng ký một lần học viên sẽ sở hữu khóa học trọn đời. Có thể xem đi xem lại nhiều lần, không giới hạn thời gian và số lần học.
Có thể tải khóa học về điện thoại, máy tính không?
- Các video bài giảng thuộc sở hữu của gGkisoft và giảng viên. Học viên không được tải xuống dưới mọi hình thức nhằm giảm thiểu nguy cơ khóa học bị phát tán trái phép, ảnh hưởng tới quyền lợi của chính học viên, giảng viên và gokisoft.
- Khóa học là tài sản sở hữu trí tuệ, công sức của giảng viên, mong học viên hiểu và tôn trọng quyền sở hữu của giảng viên.

Học viên có thể trao đổi với giảng viên qua đâu?
- Bên dưới mỗi video có mục Thảo luận, bạn tích chọn và đặt câu hỏi tại mục thảo luận này. Thông thường trong vòng 24h giảng viên sẽ phản hồi lại bạn.
- Để xem câu trả lời của giảng viên, bạn vào mục thảo luận của bài học đã đặt câu hỏi, tích vào mục trả lời để xem.
Học viên có thể liên hệ trực tiếp với giảng viên qua điện thoại, email, Facebook không?
- Khóa học online, giảng viên có hàng nghìn học viên trên cả nước nên việc liên hệ trực tiếp với giảng viên qua điện thoại là không tiện và Unica cũng có cam kết bảo mật thông tin cá nhân của giảng viên.
- Đa phần các khóa học giảng viên hỗ trợ học viên qua mục thảo luận. Một số khóa học giảng viên hỗ trợ học viên qua email, facebook, zalo, nhóm hỗ trợ trên Facebook, khi đó giảng viên và Unica sẽ cung cấp thông tin liên hệ.
Bình luận


699,000 VNĐ

2,999,000 VNĐ

Tổng quan khóa học
  • Bài học 51
  • Thời gian Linh hoạt
  • Mức độ Mới bắt đầu
  • Ngôn ngữ Tiếng việt
  • Thời lượng Trọn đời
  • Chứng chỉ None

  • 5.0/5.0

Đã theo học: Đại học Bách Khoa Hà Nội

Tech stack: C/C++, Pascal, Java (basic & advanced & Form), Android (Java + Kotlin), iOS (Objective C, Swift), PHP/Laravel, HTML/CSS/Javascript, .NET, MySQL, SQL Server, Oracle, J2EE, Dart/Flutter, Moodle, NodeJS, ReactJS, React Native, VueJS, Angular.

Kinh Nghiệm:

- Kỹ sư tại VNG (Tham gia phát triển dự án Bida Card, Bida 9 bi, Tiến Lên Miền Nam, Tiến Lên Miền Bắc, City Village, Cờ Tướng, Cờ Úp, Cờ Caro)

- Kỹ sư tại FPT Software (Tham gia phát triển dự án Sony Bravia 4K, Security Camera, Middle ware for Smart TV (InitialSetup, WifiDirect), PhotoShare on Bravia TV 2015, Fitness, Transportation (onsite in Malaysia), Automotive (Android), Nack5 (Android), iConcier (iOS), Karadanokimochi (Android), Karadanokimochi (iOS Web), Karadanokimochi baby (Android)

- Hiện tại là Giảng viên tại Aptech Việt Nam

Đã sao chép!!!